116 Trần Vỹ - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
CTA Icon
CTA Icon
CTA Icon

Tổng hợp bài tập ngữ pháp tiếng Anh

Trang chủ

-

Tổng hợp bài tập ngữ pháp tiếng Anh

Tổng hợp bài tập ngữ pháp tiếng Anh
Date
Message0 Bình luận

Tổng hợp bài tập ngữ pháp tiếng Anh

Nhiều người thường cảm thấy khô khan và khó tiếp cận với các quy tắc ngữ pháp của tiếng Anh. Vì vậy, việc luyện tập các bài tập ngữ pháp tiếng Anh sẽ giúp bạn ghi nhớ kiến thức lâu hơn. Cùng khám phá những dạng bài tập phổ biến với eVSTEP nhé!

Những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh

Để chinh phục mọi bài tập ngữ pháp tiếng Anh, việc nắm vững các chủ điểm ngữ pháp quan trọng là điều bắt buộc. Dưới đây là bảng tổng hợp những kiến thức nền tảng thường xuyên xuất hiện trong đề thi và bài tập thực hành

nhung-chu-diem-ngu-phap-tieng-anh
những chủ điểm ngữ pháp tiếng anh
Chủ điểm ngữ pháp Nội dung chính Lưu ý khi làm bài tập
Thì trong tiếng Anh Gồm 12 thì cơ bản: Hiện tại, quá khứ, tương lai với các dạng đơn, tiếp diễn, hoàn thành Phân biệt dấu hiệu nhận biết và cách chia động từ chính xác
Câu bị động (Passive voice) Chuyển từ chủ động sang bị động Cẩn thận với thì hoàn thành và động từ khuyết thiếu (modal verbs)
Câu điều kiện (Conditionals) Có 4 loại: Loại 0, 1, 2, 3 Xác định rõ tình huống thực tế hay giả định để chọn loại phù hợp
Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) Thay thế danh từ bằng who, which, that, whom, whose Lưu ý mệnh đề xác định và không xác định
Câu gián tiếp (Reported speech) Tường thuật lại lời nói với sự thay đổi về thì, đại từ, trạng từ Chú ý động từ tường thuật và lùi thì
So sánh (Comparisons) Gồm: So sánh bằng, hơn, nhất; so sánh kép Tránh nhầm lẫn cấu trúc khi so sánh số lượng, chất lượng
Modal verbs (can, could, should…) Diễn đạt khả năng, lời khuyên, sự cho phép, nghĩa vụ… Dễ sai khi kết hợp với động từ nguyên mẫu hoặc bị động
Câu hỏi đuôi (Tag questions) Dùng để xác nhận thông tin sau câu trần thuật Cần xác định đúng thì và chủ ngữ
Danh động từ & động từ nguyên mẫu Sử dụng V-ing hoặc to-V sau một số động từ nhất định Học thuộc nhóm động từ theo sau là V-ing/to-V
Cấu trúc song song (Parallel structures) Sắp xếp từ/cụm từ theo cùng dạng ngữ pháp trong câu Đảm bảo đồng nhất về dạng danh từ, động từ hoặc mệnh đề

Xem thêm: 

3 app học ngữ pháp tiếng Anh free

Một số bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

bai-tap-ngu-phap-tieng-anh-co-ban
bài tập ngữ pháp tiếng anh cơ bản

Thì trong tiếng Anh (Tenses)

  1. I ______ to the gym every day.
    A. go
    B. goes
    C. am going
    D. going
    Đáp án: A (Thì hiện tại đơn)
  2. This book ______ by J.K. Rowling.
    A. wrote
    B. is written
    C. was wrote
    D. writes
    Đáp án: B (Bị động hiện tại đơn)
  3. If I ______ more time, I would travel the world.
    A. had
    B. have
    C. will have
    D. would have
    Đáp án: A (Câu điều kiện loại 2)
  4. He has lived here ______ 2015.
    A. since
    B. for
    C. from
    D. by
    Đáp án: A (Giới từ chỉ thời gian)
  5. I can’t find ______ pen.
    A. a
    B. an
    C. the
    D. some
    Đáp án: C (Mạo từ xác định)
  6. They ______ dinner when the phone rang.
    A. had
    B. were having
    C. have
    D. has
    Đáp án: B (Quá khứ tiếp diễn)
  7. The children ______ in the garden now.
    A. play
    B. playing
    C. are playing
    D. played
    Đáp án: C
  8. I think she ______ to be a doctor.
    A. want
    B. wants
    C. wanted
    D. wanting
    Đáp án: B
  9. A lot of money ______ spent on this project.
    A. was
    B. were
    C. are
    D. is
    Đáp án: A
  10. Neither of them ______ correct.
    A. are
    B. is
    C. were
    D. be
    Đáp án: B
  11. The cake ______ delicious.
    A. looks
    B. is look
    C. looked
    D. looking
    Đáp án: A

Câu điều kiện (Conditional sentences)

Bài tập: (Chọn đáp án đúng nhất)

  1. If I ___ enough money, I will buy a new car.
    A. have
    B. had
    C. will have
    D. would have
  2. She ___ to the office before 8 a.m. every day.
    A. go
    B. goes
    C. gone
    D. going
  3. I wish I ___ taller.
    A. am
    B. were
    C. was
    D. be
  4. He said he ___ to the party the day before.
    A. goes
    B. had gone
    C. has gone
    D. went
  5. We ___ dinner when the phone rang.
    A. have
    B. are having
    C. had
    D. were having
  6. They ___ in London since 2015.
    A. lived
    B. have lived
    C. are living
    D. live
  7. ___ you ever been to Japan?
    A. Did
    B. Have
    C. Do
    D. Are
  8. This time tomorrow, I ___ on the beach.
    A. will lie
    B. lie
    C. will be lying
    D. lying
  9. If I ___ earlier, I wouldn’t have missed the bus.
    A. got up
    B. get up
    C. had got up
    D. was getting up
  10. She suggested ___ to the cinema.
    A. go
    B. going
    C. went
    D. gone
  11. He asked me where I ___.
    A. live
    B. lived
    C. am living
    D. have lived
  12. I prefer tea ___ coffee.
    A. than
    B. more than
    C. to
    D. over
  13. This is the most beautiful dress I ___ seen.
    A. have ever
    B. ever have
    C. had ever
    D. ever had
  14. The cake ___ by the time we arrived.
    A. was eaten
    B. had been eaten
    C. is eaten
    D. has eaten
  15. He speaks English ___ than I do.
    A. good
    B. well
    C. better
    D. best

Đáp án:
1A – 2B – 3B – 4B – 5D – 6B – 7B – 8C – 9C – 10B – 11B – 12C – 13A – 14B – 15C

Mạo từ (Articles)

Bài tập:

Điền “a”, “an”, “the” hoặc để trống nếu không cần mạo từ.

  1. I saw ___ owl sitting on ___ tree.
  2. She is ___ honest person.
  3. I have ___ idea for the project.
  4. We watched ___ movie last night.
  5. He wants to be ___ engineer.
  6. ___ sun rises in the east.
  7. I bought ___ umbrella and ___ pair of boots.
  8. Have you read ___ book I gave you?
  9. She adopted ___ cat and ___ dog.
  10. They stayed at ___ hotel by ___ river.
  11. ___ Mount Everest is the highest peak.
  12. I need ___ apple and ___ orange for the recipe.
  13. ___ children are playing in ___ park.
  14. It takes ___ hour to get there.
  15. He’s ___ university student.
  16. There was ___ unusual noise in the hallway.
  17. We’re going to ___ supermarket.
  18. He’s ___ best player on the team.
  19. This is ___ opportunity you shouldn’t miss.
  20. She’s reading ___ article on climate change.

Đáp án:

  1. an – a
  2. an
  3. an
  4. a
  5. an
  6. The
  7. an – a
  8. the
  9. a – a
  10. a – the
  11. an – an
  12. The – the
  13. an
  14. a
  15. an
  16. the
  17. the
  18. an
  19. an

Câu bị động (Passive voice)

Bài tập: Chuyển các câu sau sang bị động (Passive voice)

  1. They clean the classroom every morning.
  2. She wrote a beautiful poem.
  3. We will finish the project next week.
  4. He is watching a movie.
  5. They have built a new hospital.
  6. People speak English all over the world.
  7. Someone stole my bike.
  8. She was preparing dinner when I came.
  9. Tom had repaired the car before they arrived.
  10. They are planting trees in the park.
  11. He delivers newspapers every day.
  12. The police caught the thief.
  13. They had completed the report on time.
  14. The chef is cooking a special dish.
  15. The manager will sign the contract tomorrow.
  16. People have used this road for centuries.
  17. The students are doing their homework.
  18. She was cleaning the floor.
  19. They will organize the event in May.
  20. Somebody has broken the window.

Đáp án tham khảo

  1. The classroom is cleaned every morning.
  2. A beautiful poem was written by her.
  3. The project will be finished next week.
  4. A movie is being watched by him.
  5. A new hospital has been built.
  6. English is spoken all over the world.
  7. My bike was stolen.
  8. Dinner was being prepared when I came.
  9. The car had been repaired before they arrived.
  10. Trees are being planted in the park.
  11. Newspapers are delivered every day.
  12. The thief was caught.
  13. The report had been completed on time.
  14. A special dish is being cooked by the chef.
  15. The contract will be signed tomorrow.
  16. This road has been used for centuries.
  17. The homework is being done by the students.
  18. The floor was being cleaned.
  19. The event will be organized in May.
  20. The window has been broken.

Luyện tập 1000+ đề cho người mất gốc

Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)

Bài tập:

Điền đại từ quan hệ thích hợp (who, whom, whose, which, that) vào chỗ trống:

  1. The woman ____ called you is my aunt.
  2. The book ____ is on the table belongs to me.
  3. He is the student ____ essay won the prize.
  4. I know the man ____ you met yesterday.
  5. This is the watch ____ my father gave me.
  6. The teacher ____ teaches us math is very kind.
  7. The car ____ was parked here has been towed away.
  8. The artist ____ paintings you admire lives nearby.
  9. I don’t like people ____ talk too loudly.
  10. The dress ____ she wore was beautiful.

Chọn đáp án đúng (A, B, C, D):

  1. The boy ____ mother is a doctor is my classmate.
    A. who
    B. whose
    C. whom
    D. which
  2. The movie ____ we saw last night was fantastic.
    A. which
    B. who
    C. whose
    D. where
  3. The girl to ____ I spoke is from Spain.
    A. which
    B. who
    C. whom
    D. where
  4. The bike ____ he bought is expensive.
    A. whose
    B. which
    C. whom
    D. who
  5. The company ____ products are eco-friendly has won many awards.
    A. whom
    B. which
    C. whose
    D. where

Viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ:

  1. That is the man. He helped me.
    → ___________________________________________
  2. I have a friend. Her brother is a singer.
    → ___________________________________________
  3. This is the house. I was born in this house.
    → ___________________________________________
  4. We saw the girl. She won the competition.
    → ___________________________________________
  5. The book is mine. It is on the table.
    → ___________________________________________

Đáp án:

  1. who
  2. which
  3. whose
  4. whom
  5. that
  6. who
  7. which
  8. whose
  9. who
  10. that
  11. B
  12. A
  13. C
  14. B
  15. C
  16. That is the man who helped me.
  17. I have a friend whose brother is a singer.
  18. This is the house where I was born.
  19. We saw the girl who won the competition.
  20. The book which is on the table is mine.

Giới từ (Prepositions)

Bài tập: Điền giới từ thích hợp

  1. She’s afraid ___ spiders.
  2. We arrived ___ the station at 8 a.m.
  3. He’s good ___ playing the piano.
  4. The book is ___ the table.
  5. They went ___ the cinema last night.
  6. I was born ___ January.
  7. He apologized ___ being late.
  8. She’s interested ___ art and history.
  9. They’re waiting ___ the bus.
  10. He depends ___ his parents for money.
  11. Don’t laugh ___ her mistakes.
  12. I’m looking forward ___ the weekend.
  13. She lives ___ London.
  14. We walked ___ the park.
  15. The key is ___ the drawer.
  16. He graduated ___ university last year.
  17. I agree ___ your opinion.
  18. Please listen ___ me carefully.
  19. He was angry ___ his brother.
  20. This book was written ___ J.K. Rowling.

Đáp án:

  1. of
  2. at
  3. at
  4. on
  5. to
  6. in
  7. for
  8. in
  9. for
  10. on
  11. at
  12. to
  13. in
  14. through
  15. in
  16. from
  17. with
  18. to
  19. with
  20. by

So sánh (Comparisons)

Bài tập:

  1. My house is (big) ______ than yours.
  2. This book is (interesting) ______ than the one we read last week.
  3. She is as (tall) ______ as her brother.
  4. This is the (good) ______ movie I’ve seen this year.
  5. No one is (intelligent) ______ than Albert Einstein.
  6. That dress looks (beautiful) ______ on you than on the model.
  7. This road is (narrow) ______ than the highway.
  8. Jane runs (fast) ______ than her sister.
  9. That exam was (difficult) ______ than I expected.
  10. His new job is (stressful) ______ than the old one.
  11. The weather today is (bad) ______ than yesterday.
  12. This is by far the (expensive) ______ restaurant in town.
  13. The second chapter is (short) ______ than the first one.
  14. He is not (strong) ______ as he used to be.
  15. She speaks English (fluently) ______ than her classmates.
  16. Among the three, David is the (tall) ______.
  17. The red car is (fast) ______ than the blue one.
  18. This task is (easy) ______ than it looks.
  19. John is (friendly) ______ than Mark.
  20. This singer is not as (popular) ______ as she was last year.

Đáp án:

  1. bigger
  2. more interesting
  3. tall
  4. best
  5. more intelligent
  6. more beautiful
  7. narrower
  8. faster
  9. more difficult
  10. more stressful
  11. worse
  12. most expensive
  13. shorter
  14. as strong
  15. more fluently
  16. tallest
  17. faster
  18. easier
  19. friendlier
  20. popular

Sai lầm phổ biến khi học ngữ pháp tiếng Anh

Đối với người mới bắt đầu hay người mất gốc, hay nhiều người dù học lâu năm vẫn không cải thiện trình độ tiếng Anh vì vướng phải những sai lầm cơ bản nhưng phổ biến. Những lỗi này thường lặp đi lặp lại trong quá trình làm bài tập, khiến việc học mãi không tiến bộ. Nếu bạn đang luyện tập ngữ pháp tiếng Anh, đây là lúc bạn cần nhận ra và tránh những sai lầm đó để học hiệu quả hơn mỗi ngày.

Học máy móc, không hiểu bản chất: Nhiều người chỉ ghi nhớ công thức mà không biết áp dụng ra sao trong thực tế.

Bỏ qua phần luyện tập: Không thực hành thường xuyên khiến quên kiến thức ngữ pháp nhanh chóng

Chỉ học lý thuyết, không đọc hoặc nghe tiếng Anh thường xuyên

Không sửa lỗi sai: Lặp đi lặp lại lỗi cũ mà không rút kinh nghiệm khiến việc học bị giậm chân tại chỗ.

Học dàn trải, không có chiến lược: Nhảy từ thì này sang cấu trúc khác mà không theo lộ trình rõ ràng dẫn đến rối loạn kiến thức.

Mẹo làm bài tập ngữ pháp hiệu quả

Học ngữ pháp tiếng Anh không chỉ là chuyện giải bài cho xong. Cách bạn luyện tập và tiếp cận bài tập mới là yếu tố quan trọng quyết định bạn tiến bộ nhanh hay chậm.

Đặc biệt với những người mất gốc, việc học lại từ đầu sẽ hiệu quả hơn rất nhiều nếu có phương pháp đúng. Dưới đây là những tips học ngữ pháp đã được nhiều người học thành công áp dụng, giúp bạn nắm chắc kiến thức – ghi nhớ lâu – và sử dụng linh hoạt trong cả nói và viết tiếng Anh.

meo-lam-bai-tap-ngu-phap-tieng-anh
mẹo làm bài tập ngữ pháp tiếng anh

Học theo chủ điểm: Thay vì học lan man hoặc nhảy qua lại giữa nhiều cấu trúc, bạn nên chia nhỏ ngữ pháp thành từng phần cụ thể như: các thì cơ bản, câu điều kiện, thể bị động, mệnh đề quan hệ… Việc học theo từng chủ điểm giúp bạn tập trung sâu vào một dạng ngữ pháp tại một thời điểm

Xem thêm: Lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh

Web check lỗi ngữ pháp tiếng Anh

Ghi chú lỗi sai: Sau mỗi lần làm bài, hãy tổng hợp lỗi hay gặp vào một sổ tay cá nhân để tránh lặp lại.

Giải thích đáp án: Thay vì chỉ chọn đúng – sai, hãy phân tích vì sao đúng, vì sao sai để hiểu sâu bản chất ngữ pháp.

Luyện tập hàng ngày: Theo các chuyên gia giáo dục ngôn ngữ, tần suất học quan trọng hơn thời lượng, không cần học hàng giờ mỗi ngày mới tiến bộ. Với người mới bắt đầu, duy trì luyện tập  chỉ 30-50 phút mỗi ngày đã có thể tạo ra sự khác biệt sau vài tuần.

Kết luận

Hy vọng với tổng hợp các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Anh cùng như những sai lầm của người học dễ mắc phải mà eVSTEP chia sẻ sẽ mang đến cho bạn thông tin bổ ích

LIÊN HỆ NGAY ĐỂ NHẬN TƯ VẤN NHANH NHẤT:

🌐Trang web: https://evstep.edu.vn/

📱Fanpage: Evstep – Ôn thi chứng chỉ tiếng Anh A2 B1 B2 Chuẩn Bộ GD&ĐT

📍 Địa chỉ: 116 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

📞 Hotline: (+84) 085.224.8855

Logo

Trung Tâm luyện thi E - VSTEP bậc 3/6

• Hệ thống bài giảng trực tuyến độc quyền, với hơn 15.000 từ vựng đa dạng chủ đề.
• Lộ trình học tập cá nhân hóa, phù hợp với từng học viên.
• Đội ngũ vận hành luôn đồng hành cùng học viên trong suốt quá trình ôn luyện.
• Đội ngũ giáo viên dạy kèm giàu kinh nghiệm, tận tâm.
• Phương pháp giảng dạy e-Learning hiện đại, hiệu quả.

Bình luận (0)

Để lại bình luận