
Có mấy loại câu điều kiện? Tất tần tật về 4 loại câu điều kiện
Có mấy loại câu điều kiện? Cách dùng câu điều kiện ra sao và mỗi loại khác nhau ở điểm nào? Hãy cùng eVSTEP khám phá ngay để dễ dàng ghi nhớ và áp dụng chuẩn xác nhé!
Mục lục bài viết
ToggleCó mấy loại câu điều kiện?

Trong tiếng Anh, câu điều kiện được chia thành 4 loại chính.
- Câu điều kiện loại 0: Dùng cho sự thật hiển nhiên hoặc quy luật tự nhiên.
- Câu điều kiện loại 1: Diễn tả điều kiện có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Câu điều kiện loại 2: Nói về giả định không có thật ở hiện tại.
- Câu điều kiện loại 3: Diễn tả điều kiện đã không xảy ra trong quá khứ, thường mang ý tiếc nuối.
Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 dùng để mô tả các hiện tượng mang tính quy luật, sự thật hiển nhiên, hoặc những điều luôn đúng trong mọi thời điểm quá khứ, hiện tại và cả tương lai. Vì vậy mà câu điều kiện loại 0 thường xuất hiện trong các tình huống mang tính khoa học, định luật tự nhiên hoặc chân lý.
Ví dụ: If the sun sets, it gets dark
(Khi mặt trời lặn, trời sẽ tối.)
Cấu trúc:
If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn)
Câu điều kiện loại 1
Dạng câu điều kiện này được dùng khi điều kiện được đưa ra là hoàn toàn có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Nó thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả rõ ràng giữa hai hành động.
Ví dụ: If it doesn’t rain tomorrow, we will have a picnic.
(Nếu ngày mai trời không mưa, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.)
Cấu trúc:
If + Chủ ngữ + Động từ (hiện tại đơn), Chủ ngữ + will/can/may/might + Động từ (nguyên mẫu)
Câu điều kiện loại 2
Khi mệnh đề if thể hiện một tình huống giả định không có thực ở hiện tại, ta sẽ dùng cấu trúc câu điều kiện loại 2.
Công thức: If + S + V2/V-ed, S + would/could + V (nguyên mẫu)
Ví dụ: If I knew how to swim, I would go to the beach more often.
(Nếu tôi biết bơi, tôi sẽ đi biển thường xuyên hơn.)
=> Điều này nghĩa là thực tế hiện tại tôi không biết bơi, nên chỉ đang hình dung ra giả thiết.
Với những giả định không đúng với thực tế, mệnh đề kết quả sẽ không dùng thì hiện tại, mà sẽ chia theo quy tắc của loại 2 hoặc loại 3, tuỳ vào thời điểm bạn muốn nói tới (hiện tại hay quá khứ).
Lưu ý thêm: Với động từ to be trong câu điều kiện loại 2, luôn sử dụng were cho mọi chủ ngữ, dù là số ít hay số nhiều.
Ví dụ: If I were taller, I could play basketball better.
(Nếu tôi cao hơn, tôi có thể chơi bóng rổ giỏi hơn.)
Câu điều kiện loại 3
Khi cần nói về một tình huống đã không xảy ra trong quá khứ, người học thường dùng câu điều kiện loại 3 để diễn đạt ý tiếc nuối hoặc giả định.
Cấu trúc: If + S + had + V3/ed, S + would/could/might have + V3/ed
Ví dụ: If she had studied harder, she would have passed the exam.
(Nghĩa là thực tế cô ấy đã không học chăm chỉ, nên đã không vượt qua kỳ thi.)
Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện

Để phân biệt câu điều kiện thuộc loại nào, bạn chỉ cần dựa trên hai yếu tố chính: mệnh đề phụ có thật hay không và thời điểm sự việc diễn ra.
Trước hết, hãy xác định xem điều kiện được nêu có thật hay không:
Nếu điều kiện là sự thật, tiếp tục xét thời gian:
- Nếu sự việc luôn đúng ở mọi thời điểm (quá khứ, hiện tại, tương lai) – đó là câu điều kiện loại 0, hoặc thường được hiểu là loại 1 khi nói về khả năng ở hiện tại/tương lai.
- Nếu điều kiện đang đúng ở hiện tại, thuộc loại 1.
- Nếu nói về điều trái thực tế ở hiện tại, dùng loại 2.
-
Ngược lại, nếu điều kiện không có thật và đang nói về một tình huống đã khác đi trong quá khứ, đó chính là câu điều kiện loại 3.
Tóm lại, qua chia sẻ có mấy loại câu điều kiện, hy vọng sẽ cung cấp cho bạn thông tin hữu ích
LIÊN HỆ NGAY ĐỂ NHẬN TƯ VẤN NHANH NHẤT:
🌐Trang web: https://evstep.edu.vn/
📱Fanpage: Evstep – Ôn thi chứng chỉ tiếng Anh A2 B1 B2 Chuẩn Bộ GD&ĐT
📍 Địa chỉ: 116 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
📞 Hotline: (+84) 085.224.8855