116 Trần Vỹ - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
CTA Icon
CTA Icon
CTA Icon

3 dạng ngữ pháp so sánh trong tiếng anh

Trang chủ

-

3 dạng ngữ pháp so sánh trong tiếng anh

3 dạng ngữ pháp so sánh trong tiếng anh
Date
Message0 Bình luận

3 dạng ngữ pháp so sánh trong tiếng anh

Câu so sánh là một chuyên đề ngữ pháp trong tiếng Anh, xuất hiện thường xuyên trong cả văn viết lẫn giao tiếp hằng ngày. Việc sử dụng đúng các cấu trúc ngữ pháp so sánh trong tiếng anh giúp người học diễn đạt chính xác mức độ khác biệt hay tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ về các dạng ngữ pháp so sánh và những lỗi sai cần tránh, cùng tham khảo nhé!

Ngữ pháp so sánh trong tiếng Anh là gì?

ngu-phap-so-sanh-trong-tieng-anh-la-gi
ngữ pháp so sánh trong tiếng anh là gì

Ngữ pháp so sánh trong tiếng anh (Comparative Sentences) là những câu dùng để so sánh sự khác biệt hoặc tương đồng giữa hai hay nhiều người, vật, sự việc, hiện tượng… dựa trên đặc điểm cụ thể

Có 3 dạng chính:

  • So sánh hơn

  • So sánh bằng

  • So sánh nhất

Các dạng ngữ pháp so sánh trong tiếng Anh

So sánh hơn

Câu so sánh hơn là câu dùng để so sánh hai người, vật, sự việc về mức độ của một tính chất, nhằm nói rằng một đối tượng nào đó “hơn” đối tượng còn lại.

So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn

S + V + adj/adv + “-er” + than + …

Trong đó:

  • Adj/Adv là tính từ hoặc trạng từ ngắn (thường chỉ gồm 1 âm tiết, hoặc một số 2 âm tiết đặc biệt như “happy”, “simple”…)

  • Thêm đuôi -er để thể hiện dạng so sánh hơn.

  • than dùng để nối hai đối tượng được so sánh.

Ví dụ

  • This bag is lighter than that one.
  • He runs faster than his friend.

Xem thêm: Tiếng Anh có bao nhiêu ngữ pháp? 

So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài 

S + V + more + adj/adv + than + …

Trong đó:

  • Adj/Adv là tính từ hoặc trạng từ dài

  • Dùng “more” thay vì thêm đuôi -er như với tính từ/trạng từ ngắn.

  • than dùng để nối hai đối tượng được so sánh.

Ví dụ

  • This book is more interesting than that one.
  • The movie was more exciting than I expected.

So sánh bằng

so-sanh-bang
so sánh bằng

So sánh bằng với tính từ / trạng từ

Cấu trúc

S + V + as + (adj/ adv) + as + …

  • He is as smart as his sister.
  • She runs as fast as a professional athlete.

So sánh bằng với danh từ

Cấu trúc

S + V + the same + (noun) + as + …

  • We have the same car as our neighbors.

  • She wears the same dress as her sister.

So sánh nhất

Câu so sánh nhất dùng để so sánh một người hoặc một vật với tất cả những người/vật còn lại trong cùng một nhóm, nhằm nêu bật đối tượng có mức độ cao nhất về một đặc điểm nào đó.

  • Đối với tính từ/trạng từ ngắn, ta thêm đuôi “-est” 
    Đối với tính từ/trạng từ dài, ta thêm cụm từ “the most” trước tính từ/trạng từ

Câu so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn

Cấu trúc

S + V + the + Adj/Adv + -est + …

Ví dụ:

  • This mountain is the highest in the country.

  • She runs the fastest in her team.

Câu so sánh nhất với tính từ/trạng từ dài 

Cấu trúc

S + V + the most + Adj/Adv + …

Ví dụ:

  • That was the most interesting movie I’ve ever seen.

  • He speaks the most fluently in the class.

Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh

So sánh bội số

Cấu trúc 

S + V + (bội số) + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun

Ví dụ

  • This smartphone is twice as expensive as the old one.
  • This project needs four times as many people as the last one.

Chú ý

Khi sử dụng cấu trúc so sánh bội số, bạn cần xác định đúng loại danh từ để lựa chọn giữa “much” và “many”:

  • Dùng “much” nếu danh từ không đếm được
  • Dùng “many” nếu danh từ đếm được số nhiều

“Twice” có nghĩa là “gấp 2 lần”, và là cách viết tắt của “two times” trong tiếng Anh. Tương tự:

  • Three times: gấp 3 lần

  • Four times: gấp 4 lần

So sánh kép (càng – càng)

Cấu trúc

The + So sánh hơn + S1 + V1+ The + So sánh hơn + S2 + V2

Ví dụ

  • The earlier you go to bed, the healthier you will feel
  • The more carefully you drive, the safer you are.

Những lỗi sai thường gặp

Nhầm lẫn giữa so sánh hơn và so sánh nhất: so sánh hơn dùng khi so sánh giữa hai đối tượng, còn so sánh nhất áp dụng khi có từ ba đối tượng trở lên.

Một lỗi phổ biến khác là so sánh hai đối tượng không cùng đặc điểm, khiến câu trở nên vô lý.

nhung-loi-sai-thuong-gap
những lỗi sai thường gặp

Thiếu mạo từ “the” trong so sánh nhất: Trong cấu trúc so sánh nhất, mạo từ “the” bắt buộc phải xuất hiện trước tính từ/trạng từ. “The” được dùng để nhấn mạnh rằng đây là đối tượng nổi bật nhất trong một nhóm.

Thiếu “other” hoặc “else” khi so sánh với phần còn lại của nhóm

Nhầm lẫn giữa “fewer” và “less”:

  • Dùng fewer cho danh từ đếm được (people, books, chairs…)
    Dùng less cho danh từ không đếm được (money, time, water…)

Bài tập 

Chọn đáp án đúng hoặc hoàn thành câu.

  1. My house is __________ than yours.
    A. big
    B. bigger
    C. the biggest
    D. more big

  2. This exercise is __________ than the previous one.
    A. easy
    B. more easy
    C. easier
    D. easiest

  3. That car is __________ than my motorbike.
    (expensive)
     _______________________________________________

  4. Winter is __________ than summer.
    (cold)
    _______________________________________________

  5. She is __________ tall __________ her sister.
    _______________________________________________

  6. This bag is not __________ expensive __________ that one.
    _______________________________________________

  7. He speaks English __________ fluently __________ a native speaker.
    _______________________________________________

  8. I don’t earn __________ much money __________ before.
    _______________________________________________

  9. He is __________ student in the class.
    A. the taller
    B. tallest
    C. the tallest
    D. most tall

  10. That was __________ movie I’ve ever seen.
    A. more boring
    B. the most boring
    C. most boring
    D. the boringest

  11. Rewrite:
    John is taller than all the other boys in class.
    → John is _______________________________________

  12. Rewrite:
    No one in the team is more hardworking than Anna.
    → Anna is _______________________________________

  13. This book is __________ as interesting as the old one. (gấp đôi)
    _______________________________________________

  14. The more you practice, ____________________________
    _______________________________________________

  15. Rewrite:
    Lan studies harder. Her grades get better.
    → The harder ______________________________________

Đáp án

  1. B – bigger

  2. C – easier

  3. That car is more expensive than my motorbike.

  4. Winter is colder than summer.

  5. as tall as

  6. as expensive as

  7. as fluently as

  8. as much money as

  9. C – the tallest

  10. B – the most boring

  11. John is the tallest boy in class.

  12. Anna is the most hardworking member in the team.

  13. twice as interesting as

  14. The more you practice, the better you become.

  15. The harder Lan studies, the better her grades get.

Kết luận

Qua hệ thống kiến thức dạng ngữ pháp so sánh trong tiếng anh đã trình bày, người học có thể dễ dàng phân biệt và sử dụng linh hoạt các loại câu so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh nhất, hy vọng bài viết mang lại cho bạn thông tin hữu ích

LIÊN HỆ NGAY ĐỂ NHẬN TƯ VẤN NHANH NHẤT:

🌐Trang web: https://evstep.edu.vn/

📱Fanpage: Evstep – Ôn thi chứng chỉ tiếng Anh A2 B1 B2 Chuẩn Bộ GD&ĐT

📍 Địa chỉ: 116 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

📞 Hotline: (+84) 085.224.8855

Bình luận (0)

Để lại bình luận