
10 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh B1 hay gặp nhất trong đề thi
Trong đề thi B1 (VSTEP), ngữ pháp chiếm phần lớn và thường xuyên xuất hiện với các dạng câu hỏi quen thuộc. Trong bài viết này, eVSTEP sẽ tổng hợp 10 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh B1 quan trọng và hay gặp nhất trong đề thi, cùng tham khảo nhé!
Mục lục bài viết
ToggleCác dạng bài kiểm tra ngữ pháp trong đề thi B1
Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh B1 thường được đánh giá thông qua nhiều dạng bài quen thuộc. Để ăn chắc điểm phần này, đòi hỏi người thi cần nắm chắc kiến thức nền và khả năng phân tích câu trong ngữ cảnh thực tế. Các dạng bài thường gặp gồm:
- Chia động từ trong ngoặc
- Chọn đáp án đúng
- Tm lỗi sai, hoàn thành câu
- Viết lại câu
- Sắp xếp từ thành câu có nghĩa
Theo VSTEP VIỆT NAM, cấu trúc ngữ pháp là một phần không thể thiếu và được đánh giá xuyên suốt trong cả 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Tuy nhiên, có thể hiểu rằng ngữ pháp chiếm một vai trò quan trọng, đặc biệt trong phần thi Reading và Writing. Vì vậy, thí sinh cần phân bổ thời gian ôn luyện phù hợp để đạt được số điểm mình mong muốn.

10 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh B1 thường gặp nhất
Câu điều kiện loại 1 và 2
Công thức câu điều kiện:
- Loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V
- Loại 2: If + S + V2/ed, S + would + V
Cách dùng:
- Loại 1: Diễn tả điều kiện có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
- Loại 2: Diễn tả điều kiện không có thật hoặc giả định.
Ví dụ:
- If it rains tomorrow, we will stay at home. (Loại 1)
- If I were rich, I would travel the world. (Loại 2)
Lỗi sai thường gặp:
- Nhầm lẫn thì của mệnh đề If và mệnh đề chính.
- Dùng “was” thay vì “were” cho chủ ngữ “I” trong loại 2.
Câu bị động (Passive Voice)
Cấu trúc:
- S + be + V3/ed (+ by O)
Cách dùng:
- Dùng khi không cần nhấn mạnh chủ thể hành động.
Ví dụ:
- The homework was completed on time.
Lỗi sai thường gặp:
- Quên chia đúng thì của động từ “be”.
- Nhầm giữa thì chủ động và bị động.
Câu gián tiếp (Reported Speech)
Cấu trúc:
- S + said/told + (that) + S + V (lùi thì)
Cách dùng:
- Dùng để tường thuật lại lời nói của người khác.
Ví dụ:
- She said that she was tired.
Lỗi sai thường gặp:
- Không lùi thì động từ.
- Nhầm lẫn giữa said và told.
So sánh hơn – So sánh nhất
Cấu trúc:
- So sánh hơn: S + be + adj-er + than
- So sánh nhất: S + be + the + adj-est
Cách dùng:
- So sánh mức độ giữa hai hay nhiều đối tượng.
Ví dụ:
- This book is cheaper than that one.
- She is the tallest girl in the class.
Lỗi sai thường gặp:
- Dùng sai dạng tính từ.
- Bỏ mạo từ “the” trong so sánh nhất.
Cấu trúc với “used to/ be used to/ get used to”
Cấu trúc:
- Used to + V (thói quen trong quá khứ)
- Be used to + V-ing/N (đã quen)
- Get used to + V-ing/N (đang dần quen)
Cách dùng:
- Phân biệt hành vi quá khứ và thói quen hiện tại.
Ví dụ:
- I used to play piano.
- She is used to working late.
- He is getting used to his new job.
Lỗi sai thường gặp:
- Nhầm lẫn giữa “used to” và “be used to”.
- Dùng nguyên thể sau “be/get used to”.
Mệnh đề quan hệ (who, which, that…)
Cấu trúc:
- Noun + who/which/that + V…
Cách dùng:
- Bổ nghĩa cho danh từ đứng trước.
Ví dụ:
- The man who helped me is my uncle.
- I have a book which is very interesting.
Lỗi sai thường gặp:
- Bỏ đại từ quan hệ.
- Nhầm lẫn giữa “who” và “which”.
Cấu trúc với “wish” và “if only”
Cấu trúc:
- Wish/If only + S + V2/ed (hiện tại không có thật)
Cách dùng:
- Diễn tả điều ước trái với hiện tại.
Ví dụ:
- I wish I had more time.
- If only I knew the answer.
Lỗi sai thường gặp:
- Không chia động từ theo quá khứ.
- Dùng “was” thay vì “were” cho chủ ngữ “I”.
Modal verbs: can, could, may, might, should…
Cấu trúc:
- S + modal verb + V (nguyên mẫu)
Cách dùng:
- Diễn tả khả năng, lời khuyên, sự cho phép…
Ví dụ:
- You should study harder.
- She might come tomorrow.
Lỗi sai thường gặp:
- Dùng sai động từ sau modal.
- Nhầm lẫn giữa các modal có nghĩa gần nhau.
Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Cấu trúc:
- HTHT: S + have/has + V3/ed
- QKĐ: S + V2/ed
Cách dùng:
- HTHT: Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng chưa xác định thời điểm cụ thể.
- QKĐ: Hành động xảy ra tại thời điểm cụ thể.
Ví dụ:
- I have visited London. (HTHT)
- I visited London last year. (QKĐ)
Lỗi sai thường gặp:
- Nhầm lẫn giữa thì khi không có mốc thời gian rõ ràng.
- Dùng sai trợ động từ “have/has”.
Gerund và To V
Cấu trúc:
- Gerund: V-ing
- To V: to + V (nguyên mẫu)
Cách dùng:
- Sau một số động từ cố định sẽ dùng V-ing hoặc To V.
Ví dụ:
- I enjoy reading books. (Gerund)
- I want to read a new book. (To V)
Lỗi sai thường gặp:
- Dùng nhầm giữa hai dạng động từ.
- Không nắm rõ động từ đi kèm với dạng nào.
Chinh phục cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh B1 với eVSTEP
Để đạt kết quả như mong đợi trong kỳ thi tiếng Anh B1, việc nắm vững ngữ pháp không chỉ dừng lại ở việc học thuộc lòng các cấu trúc, mà quan trọng hơn là biết cách vận dụng linh hoạt trong từng tình huống cụ thể.
Hiểu được điều đó, eVSTEP xây dựng chương trình luyện thi B1 với lộ trình học cá nhân hóa, bám sát năng lực của từng học viên. Tại đây, bạn không chỉ học lý thuyết mà còn được luyện tập với các bài tập sát với đề thi, giúp củng cố ngữ pháp, nâng cao kỹ năng đọc hiểu
Kết luận
10 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh B1 được chia sẻ trong bài viết là những điểm ngữ pháp xuất hiện với tần suất cao trong đề thi VSTEP, chúc bạn sẽ đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới
LIÊN HỆ NGAY ĐỂ NHẬN TƯ VẤN NHANH NHẤT:
🌐Trang web: https://evstep.edu.vn/
📱Fanpage: Evstep – Ôn thi chứng chỉ tiếng Anh A2 B1 B2 Chuẩn Bộ GD&ĐT
📍 Địa chỉ: 116 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
📞 Hotline: (+84) 085.224.8855

Trung Tâm luyện thi E - VSTEP bậc 3/6
• Hệ thống bài giảng trực tuyến độc quyền, với hơn 15.000 từ vựng đa dạng chủ đề.
• Lộ trình học tập cá nhân hóa, phù hợp với từng học viên.
• Đội ngũ vận hành luôn đồng hành cùng học viên trong suốt quá trình ôn luyện.
• Đội ngũ giáo viên dạy kèm giàu kinh nghiệm, tận tâm.
• Phương pháp giảng dạy e-Learning hiện đại, hiệu quả.